Mai Dương – Mỗi thiết bị đều được sản xuất để phục vụ một yêu cầu công việc nhất định. Bạn phải hiểu được công dụng của máy và so sánh nó với các yêu cầu công việc, từ đó chọn mua cho mình một thiết bị phù hợp.
Phân biệt các phương pháp hàn
CÁC MÁY HÀN DÂY Hàn MIG (GMAW)
Hàn MIG Xung (GMAW-P)
Hàn Lõi Thuốc (FCAW)
|
HÀN TIG TIG (GTAW)
Hàn TIG xung (GTAW-P)
|
HÀN QUE/ HỒ QUANG(SMAW)
|
CÁC PHƯƠNG PHÁP CẮT Sử dụng Plasma để đục lỗ, cắt kim loại (PAC)
Đục cắt kim loại với que thổi than (CAC-A)
Đục cắt kim loại với Gas/Oxy Cắt được các kim loại với điều kiện là oxit kim loại có độ nóng chảy thấp hơn kim loại cắt. |
||
HÀN HỒ QUANG CHÌM (SAW)
|
HÀN ĐIỂM
|
Lựa chọn phương pháp Hàn
Bảng tham chiếu các phương pháp hàn, cắt phổ biến:
Phương pháp | Phương pháp hàn | Phương pháp cắt | |||||
MIG | Lõi Thuốc | Que/Hồ Quang | TIG | Carbon Arc Cutting | Plasma Cutting | Cắt Oxy Gas | |
Kim loại có thể làm việc cùng | Thép, Thép không gỉ, Nhôm | Thép, Thép không gỉ | Thép, Thép không gỉ | Tất cả các kim loại | Thép | Tất cả các kim loại dẫn điện | Chủ yếu là thép |
Độ dày vật gia công | 0.6mm trở lên | 3.2mm trở lên | 3.2mm trở lên | 0.25mm trở lên | Không giới hạn | Có thể đến 15cm | Đến 610mm |
Tốc độ | Rất nhanh | Rất nhanh | Chậm | Rất chậm | Nhanh | Rất nhanh | Nhanh |
Kỹ năng yêu cầu | Thấp | Thấp | Trung bình | Cao | Thấp | Thấp | Thấp |
Giá thành sản xuất | Thấp | Thấp | Cao | Cao | Trung bình | Thấp | Thấp |
Chú ý:
– Hàn MIG và hàn dây lõi thuốc thường dùng chung một loại thiết bị (thường là máy hàn MIG xung).
– Máy hàn TIG thường cũng có thể hàn QUE và ngược lại.
– Máy hàn QUE với dòng hàn cao cũng có thể dùng với que thổi than để cắt và đục lỗ.