Mai dương – lựa chọn máy hàn theo khả năng làm việc với kim loại và độ dày kim loại cần hàn sẽ giúp tăng năng suất, đảm bảo chất lượng mối hàn và quá trình hoạt động của máy ổn định.
KHẢ NĂNG LÀM VIỆC VỚI KIM LOẠI
Không phải tất cả máy hàn máy cắt đều có thể làm việc với các kim loại bất kỳ. Bảng bên dưới sẽ mô tả các kim loại có thể làm việc đối với từng phương pháp hàn cắt.
Welding Processes |
Cutting Processes |
|||||||
Dạng Kim Loại |
MIG |
Hàn Lõi Thuốc |
Hàn Que |
TIG một chiều |
TIG xoay chiều |
Thổi than một chiều |
Thổi than xoay chiều |
Plasma |
Thép |
X |
X |
X |
X |
|
X |
|
X |
Thép không gỉ |
X |
X |
X |
X |
|
X |
|
X |
Nhôm & Hợp kim ma-giê |
X |
|
|
|
X |
X |
|
X |
Gang |
|
|
X |
|
|
X |
|
X |
Titan |
|
|
|
X |
|
|
|
X |
Đồng, đồng thau |
X |
|
|
X |
|
|
X |
X |
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THEO ĐỘ DÀY KIM LOẠI GIA CÔNG
Sau khi lựa chọn phương pháp hàn cắt phù hợp với mình, bước tiếp theo bạn phải tính được dòng ra đáp ứng với các yêu cầu của mình. Yếu tố đầu tiên quyết định cường độ dòng ra, điện áp đó là độ dày của kim loại gia công (yếu tố thứ 2 liên quan đến đường kính điện cực sẽ đề cập ở phần sau).
Công thức đơn giản để tính dòng ra yêu cầu đó là cứ mỗi 0.025mm độ dày của thép thì phải cần 1Amp đầu ra. Ví dụ để hàn vật hàn dày 3.175mm cần 125Amp dòng hàn. Đối với thép không gỉ dòng hàn yêu cầu thấp hơn 10%, trong khi đối với nhôm cần dòng cao hơn 25%. Chú ý khi hàn vật hàn mỏng cần phải có thiết bị hoạt động tốt với dòng nhỏ. Đối với vật hàn dày cần máy có chu kỳ làm việc cao.
Tương quan giữa tốc độ cắt plasma và cường độ dòng cắt:
Đối với thép nếu tốc độ cắt là 254mm/phút thì dòng ra phải đảm bảo theo bảng sau:
Độ dày tấm cắt |
3.175mm |
9.525mm |
12.7mm |
15.875mm |
22.225mm |
25.4mm |
31.75mm |
Dòng ra yêu cầu |
12 A at |
27 A at |
40 A at |
50 A at |
55 A at |
55 A at |
100 A at |